Kiến nghị sửa đổi Hiến Pháp 1992, Danh sách người ký đợt 4
Kiến nghị sửa đổi Hiến
Pháp 1992
Danh sách người
ký đợt 4
Xem toàn văn Kiến nghị và một bản "Dự thảo Hiến Pháp 2013 để tham khảo" do một số chuyên gia ngành luật soạn, cũng như danh sách những người ký đầu tiên (đợt 1), tại đây. Xem danh sách đợt 2 & 3 tại đây.
Bản
"Dự
thảo sửa đổi Hiến Pháp" chính thức, đã được công bố "để lấy ý kiến nhân
dân" vào ngày 1.1.2013, có thể xem tại
đây.
Ký kiến nghị, xin gửi thư điện tử về kiennghisuadoihienphap2013@gmail.com, ghi rõ họ tên, nghề nghiệp, chức danh (nếu có) và địa chỉ.
Đính chính: Trong danh sách dưới đây, các số thứ tự 784 và 849 là cùng một người. Chúng tôi không xoá đi vì như thế sẽ phải đánh số lại hết ở phía dưới, vậy xin thêm dòng đính chính này để bạn đọc lưu ý (đặc biệt khi so sánh với danh sách trên Bauxite Việt Nam). Ngoài ra, trong đợt 3 cũng đã có một lần trùng tên, vì thế số người ký tên tới đợt 4 này là 848 chứ không phải 850.
Đợt 4:
575. Trần Hữu Tá, PGS TS, TP HCM
576. Vũ Quang Việt, TS, nguyên chuyên gia kinh tế Liên Hiệp Quốc, Hoa Kỳ
577. Nguyễn Tuấn Long, kinh doanh, Hà Nam
578. Đào Hữu Nghĩa Nhân, kỹ sư, TP HCM
579. Lương Đức Hùng, kỹ sư, TP HCM
580. Nguyễn Bá Dũng, kỹ sư, Hà Nội
581. Cao Thanh, du học sinh, Đài Loan
582. Đặng Hữu Tuấn, giáo viên, Bắc Giang
583. Lê Văn Quảng, Ba Lan
584. Hồ Thanh, họa sĩ, TP HCM
585. Nguyễn Văn Vinh, hưu trí, Hà Nội
586. Nguyễn Thị Ngọc Hà, giáo viên, Lào Cai
587. Van Dinh Nguyen, huu trí, CHLB Đức
588. Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
589. Nguyễn Thị Thanh Hằng, dược sĩ, Pháp
590. Nguyễn Đình Trị, bác sĩ, TP HCM
591. Lê Đức Quang, TS, giảng viên, Đại học Huế
592. Nguyễn Đăng Nghiệp, giáo viên, TP HCM
593. Nguyen Viet, CHLB Đức
594. Huỳnh Thái Học, kỹ sư, Nha Trang
595. Phan Tấn Huy, kế toán, TP HCM
596. Hoàng Minh Tường, nhà văn, Hà Nội
597. Nguyễn Duy Việt, Hải Phòng
598. Đinh Xuân Duyệt, kỹ sư đã hưu trí, Hà Nội
599. Nguyễn Văn Duyên, kỹ sư, Hà Nam
600. Nguyễn Văn Diện, Đại úy về hưu, 40 năm tuổi đảng, Hà Nam
601. Lê Thị Là, nông dân, Hà Nam
602. Nguyễn Thị Luyến, nông dân, Hà Nam
603. Nguyễn Văn Duy, công nhân, Hà Nam
604. Kim Ngọc Cương, chuyên viên chính, đã nghỉ hưu, Hà Nội
605. Nguyễn Trọng Phú, nhân viên Hyundai Heavy Industries, Hàn Quốc
606. Nguyen Van Nghiem, nguyên giảng viên Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội
607. Nguyễn Hữu Thao, cựu quân nhân F289, Bộ Tư lệnh Công binh, Bulgaria
608. Ngô Cao Chi, kỹ sư điện tử, Hoa Kỳ
609. Đức Nhân, Đà Nẵng
610. Đặng Ngọc Quang, Đống Đa, Hà Nội
611. Hoàng Quý Thân, PGS TS, Hà nội
612. Nguyễn Văn Viễn, Hà Nội
613. Nguyễn Văn Hải, Hải Phòng
614. Trương Tấn Hồng Phúc, du học sinh tại Australia
615. Nguyễn Văn Kinh (Sơn Hà), cựu chiến binh chống Nhật, Pháp, Mỹ, lão thành Cách mạng, Hà Nội
616. Nguyễn Minh Hùng, công nhân, CHLB Đức
617. Nguyễn Văn Dũng, kỹ sư xây dựng, Đồng Nai
618. Trần Thị Xuân, bác sĩ, Hà Nội
619. Phạm Quang Nam, tư vấn tự do, Hà Nội
620. Nguyễn Thị Liên, Nghệ An
621. Từ Anh Tú, thợ sơn, Bắc Giang
622. Trần Thanh Trúc, Bà Rịa - Vũng Tàu
623. Nguyễn Minh Quân, kỹ sư, Quảng Ninh
624. Hoàng Thúc Tấn, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Hà Nội
625. Hồ Văn Khuynh, nông dân, Đắk Nông
626. Trần Nam, sinh viên, Hà Nội
627. Lê Hồng Quang, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, TP HCM
628. Nguyễn Văn Tâm, công dân, TP HCM
629. Trần Quý Huy, cán bộ hưu trí, Hà Nội
630. Ypen Bing, dân tộc Mnông Rlam, tỉnh Dăk Lăk
631. Thanh-Nhan Le, hành nghề tự do, CHLB Đức
632. Bùi Thị Minh Hằng, dân oan, Vũng Tàu
633. Nguyễn Cảnh Hoàn, nguyên Chủ tịch Hội Người Việt vùng Mansfeld - Südharz, Bang Sachsen Anhalt, Lutherstadt Eisleben, CHLB Đức
634. Bùi Đình Giáp, kỹ sư, Hải Phòng
635. Đỗ Thành Long, giáo viên, TP HCM
636. Bùi Văn Bồng, Đại tá, nhà báo, Hà Nội
637. Lê Huy Hải, kỹ sư, Vũng Tàu
638. Trịnh Minh Hiếu, sĩ quan quân đội, đảng viên, Thanh Hóa
639. Nguyễn Phú Hải, Hà Nội
640. Nguyễn Văn Tòng, nhà giáo về hưu, Đà Lạt
641. Nguyễn Thanh Phong, giảng viên, An Giang
642. Nguyễn Thị Thanh Mai, Giám đốc công ty tư nhân, Hà Nội
643. Phạm Văn Hải, kỹ sư, Software Developer, Nha Trang
644. Nguyễn Viết Lầu, giảng viên đại học, hội viên Hội Cựu chiến binh Việt Nam, đã nghỉ hưu, Hà Nội
645. Hoàng Hoàng Mai, Hà Lan
646. Lương Bảo Duy, sinh viên, TP HCM
647. Trần Tấn Thiện, sinh viên, Đà Nẵng
648. Trần Tú Phương, lập trình viên, cử nhân, TP HCM
649. Nguyen Manh Hung, công nhân, Hoa Kỳ
650. Huynh Vince, công nghệ thông tin, Hoa Kỳ
651. Phan Bùi Anh Tài, kĩ sư, Hà Nội
652. Mai Phúc Anh, nhạc công, Cần Thơ
653. Trần Liễu Châu, doanh nhân, CHLB Đức
654. Ngô Đắc Lợi, nhạc sĩ, Cần Thơ
655. Lê Thị Hoàng Lan, nội trợ, Cần Thơ
656. Vu Quang, PGS TS, nhà nghiên cứu sư phạm, đã nghỉ hưu, Hà Nội
657. Nguyễn Kim Thái, công dân Việt Nam, Vũng Tàu
658. Nguyễn Quang Phái, TS, đã nghỉ hưu, Hà Nội
659. Lê Tấn Đức, phụ trách Thương mại, Văn phòng Đại diện Johs, Rieckermann tại Việt Nam, TP HCM
660. Lê Bảo, chứng khoán, TP HCM
661. Lê Viết Bình, TS, hưu trí, TP HCM
662. Nguyen Van Binh, kỹ sư, TP HCM
663. Phạm Minh Châu, GS TS, Đại học Paris 7, Pháp
664. Phạm Xuân Huyên, GS TS, Đại học Paris 7, Pháp
665. Phạm Hạc Yên-Thư, TS, Trưởng phòng Dược, Bệnh viện Orsay, Pháp
666. Nguyễn Quốc Vũ, IT, Cộng hòa Czech
667. Theresa Lê Hằng, sinh viên, Hà Nội
668. Nguyễn Trường Việt Linh, sinh viên, Hà Nội
669. Phạm Sơn Toàn, sinh viên, Hà Nội
670. Nguyễn Tiến Nam, kinh doanh tự do, Hà Nội
671. Nguyễn Minh Mẫn, kĩ sư, về hưu, Canada
672. Nguyễn Thị Nguyệt Nga, hưu trí, Canada
673. Nguyễn Quang Bình Tuy, bác sĩ, TP HCM
674. Lý Tiến Đạt, sinh viên, TP HCM
675. Nguyễn Hữu Úy, TS, kỹ sư, Hoa Kỳ
676. Sỹ Nguyễn, Hoa Kỳ
677. Hoàng Trung Mạnh, nguyên cán bộ khoa Triết học trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, nguyên bí thư Chi bộ trường Đại học tổng hợp Humboldt 1992-1993, Pháp
678. Lương Đình Cường, Tổng Biên tập Báo điện tử NguoiViet.de, CHLB Đức
679. Lưu Thùy Linh, luật sư, Hà Nội
680. Nguyễn-Khoa Thái Anh, nhà giáo, Hoa Kỳ
681. Trịnh Xuân Tài, kỹ sư, Hà Nội
682. Nguyen Ngoan, kỹ sư, Thụy Sĩ
683. Nguyễn Sỹ Phương, Dr, CHLB Đức
684. Chu Văn Keng, Cử nhân, CHLB Đức
685. Pham Chan, Phần Lan
686. Nguyen Quang Tuyen, nghệ sĩ thị giác, Hoa Kỳ
687. Đỗ Quyên, du học sinh, Canada
688. Nguyễn Thị Phượng, nhân viên ngân hàng, CHLB Đức
689. Vũ Manh Hùng, cựu giảng viên Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật - Thương mại, Hà Nội
690. Vũ Văn Hùng, cựu giáo viên, Hà Nội
691. Phan Văn Hùng, cựu giáo viên, Hà Nội
692. Phạm Văn Tiến, kỹ sư, Hải Phòng
693. Hoàng Dương Tuấn, giáo sư Đại học Công nghệ Sydney, Australia
694. Nguyễn Hữu Việt, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
695. Lê Diễn Đức, nhà báo, Hoa Kỳ
696. Trịnh Anh Hùng, kinh doanh, CHLB Đức
697. Đào Quang Huy, doanh nhân, Cộng hòa Czech
698. Le Gia Phong, CHLB Đức
699. Nguyễn Mạnh Đạt, sinh viên, Cộng hòa Czech
700. Bùi Đức Hào, TS, nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Hội Người Việt Nam tại Pháp, Pháp
701. Ngô Anh Văn, TS, Đại học Nam California, Hoa Kỳ
702. Nguyễn Việt Bách (bút danh Phan Thành Đạt), hướng dẫn viên du lịch, sinh viên, Pháp
703. Kiệt Nguyễn, Hoa Kỳ
704. Lê Thị Phương Hoa, Đà Nẵng
705. Nguyễn Quyền, công dân Việt Nam, CHLB Đức
706. Trần Ngọc Châu, kinh doanh, Anh Quốc
707. Ngụy Hữu Tâm, TS, cán bộ nghiên cứu vật lý tại Viện Khoa học Việt Nam, đã về hưu, Hà Nội
708. Le Huu Chinh, cư sĩ Phật giáo Hòa Hảo, Canada
709. Đỗ Ngọc Quỳnh, TS, nhà giáo Đại học Cần Thơ, đã nghỉ hưu, TP HCM
710. Phạm Tiến Quốc, TP HCM
711. Le Anh Phong, công nhân, Canada
712. Hoàng Đức, nhà báo, Quảng Trị
713. Đỗ Tiến Trung, Hải Phòng
714. Lưu Gia Lạc, thợ tiện, TP HCM
715. Thế Dũng, nhà văn, nhà thơ, CHLB Đức
716. Chu Văn, cử nhân, CHLB Đức
717. Phan Đăng Khoa, nhà báo, Hà Nội
718. Nguyễn Ngọc Trân, nhân viên thiết kế game, TP HCM
719. Nhanh Van Truong, Trung úy, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miền Nam trước 1975, Hoa Kỳ
720. Ngô Thanh Tú, hướng dẫn viên và viết báo tự do, Khánh Hòa
721. Nguyễn Ngọc Biên, kỹ sư, Hà Nội
722. Hung Huynh, Hoa Kỳ
723. Phạm Tuyên, bác sĩ, TP HCM
724. Tran Hang Nga, GS, Hoa Kỳ
725. Mai Nhật Đăng, học sinh, Nhật Bản
726. Đàm Huy Hoàng, nông dân, Hưng Yên
727. Hoàng Nghĩa Thắng, kỹ sư, Nghệ An
728. Đặng Chương Ngạn, viết văn, TP HCM
729. Nguyễn Nữ Phương Dung, sinh viên, TP HCM
730. Hoàng Huyền Trang, sinh viên, Hà Nội
731. Hồ Thị Hòa, thạc sĩ, TP HCM
732. Nguyễn Sỹ Vinh, kỹ sư, Nghệ An
733. Nguyễn Chinh, Hà Nội
734. Hoàng Văn Lạc, cử nhân, Bình Thuận
735. Trần Thị Hoa, giáo viên, TP HCM
736. Nguyen Quang Tan, giáo viên, TP HCM
737. Trần Tiễn Cao Đăng, nhà văn, dịch giả, trí thức tự do, Hà Nội
738. Nguyễn Văn Thanh, cử nhân, TP HCM
739. Đỗ Minh Tuấn, nhà thơ, đạo diễn, Hà Nội
740. Bùi Phan Thiên Giang, chuyên viên, TP HCM
741. Nguyên Văn Hùng, công chức, Bắc Giang
742. Nguyễn Thị Phương Thảo, kế toán, Hà Nội
743. Nguyễn Đức Nam, du học sinh, Hàn Quốc
744. Đỗ Khắc Chiến, hưu trí, Hà Nội
745. Nguyễn Thị Ánh Hiền, biên phiên dịch, TP HCM
746. Nguyễn Trần Quyên Quyên, Senior Account Officer, TP HCM
747. Nguyễn Việt Cường, kỹ sư, Bà Rịa - Vũng Tàu
748. Nguyen Ha Tinh, hành nghề tự do, Hoa Kỳ
749. Lê Mạnh Hà, bất động sản, Hải Phòng
750. Trịnh Xuân Dũng, thạc sĩ, kỹ sư điện, Đồng Nai
751. Nguyễn Xuân Mạnh, kỹ sư, TP HCM
752. Nguyễn Thị Mai Phượng, Hà Nội
753. Nguyễn Thị Quỳnh Như, sinh viên, Đồng Nai
754. Phan Văn Hiến, PGS TS, nhà giáo, Hà Nội
755. Trần Thị Anh, cán bộ, Hà Nội
756. Đỗ Hoàng Điệp, kỹ sư, Hà Nội
757. Trần Thị Thu Hương, kế toán, Hà Nội
758. Hoàng Thị Ngọc, kiến trúc sư, Hà Nội
759. Phạm Đức Chính, nhân viên văn phòng, TP HCM
760. Trần Thanh Bình, kỹ sư, Hà Nội
761. Nguyễn Thạch Cương, TS, Hà Nội
762. Hà Chí Hải, buôn bán, Hà Nội
763. Trần Đình Quân, cử nhân, Quảng Trị
764. Jo - Trần, kinh doanh, Hà Nội
765. Lê Thành Tài, kỹ sư, Vũng Tàu
766. Vu Khac Luong, Đại học Y Hà Nội
767. Phạm Văn Giang, cử nhân, Hà Nội
768. Lê Huỳnh Hữu Hạnh, sinh viên, TP HCM
769. Nguyễn Thanh Hiền, công nhân, Đồng Tháp
770. Phạm Hải Hồ, TS, biên soạn sách, dịch thuật, CHLB Đức
771. Lê Xuân Mười, chuyên viên kinh doanh xuất nhập khẩu, TP HCM
772. Lê Văn Hiệu, kỹ sư, TP HCM
773. Trần Trọng Khánh, kỹ thuật viên, Hà Nội
774. Trương Minh Tịnh, Giám đốc Công ty TithacoPty LTD, Australia
775. Nguyễn Quốc Khánh, kỹ sư, TP HCM
776. Trần Nguyễn Bảo Châu, sinh viên, Hoa Kỳ
777. Hồ Xuân Anh, Nghệ An
778. Đỗ Quý, thạc sĩ, Australia
779. Trần Tâm Thương, Quảng Ninh
780. Doãn Hữu Phồn, Bà Rịa - Vũng Tàu
781. Bùi Văn Bông, cán bộ về hưu, Đà Nẵng
782. Đinh Anh Tú, học sinh, TP HCM
783. Dinh Van Hien, bác sĩ, Dong Nai
784. Trần Xuân Sơn, đồ họa, Hà Nội
785. Phạm Anh Chiến, kỹ sư, Hà Nội
786. Nguyễn Ngọc Lưu, nhà giáo ưu tú, hưu trí, TP HCM
787. Trương Quang Chế, nguyên Phó Chủ nhiệm Khoa Ngữ Văn Trường Đại học Cần Thơ
788. Đinh Nguyễn Thanh Hùng, TP HCM
789. Tran Ngoc Thanh, Hà Nội
790. Nguyễn Quý Kiên, kỹ thuật viên, Hà Nội
791. Nguyễn Ngọc Hiếu, kinh doanh tự do, Hà Nội
792. Nguyễn Văn Báu, kỹ sư, Hà Nội
793. Phan Phước Toàn, cử nhân, TP HCM
794. Huỳnh Thục Vy, blogger, Đaklak
795. Lê Khánh Duy, Đaklak
796. Nguyễn Tiến Tài, nhà giáo hưu trí, Hà Nội
797. Trịnh Duy, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật, Philippines
798. Phạm Thanh Lâm, kỹ sư, Đan Mạch
799. Nguyễn Minh Chính, Hà Nội
800. Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư hưu trí, TP CHM
801. Hoan Bùi, cựu sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa của miền Nam trước 1975, Hoa Kỳ
802. Nguyễn Văn Bảo, học sinh, TP HCM
803. Nguyễn Hồng Điệp, TP HCM
804. Nguyễn Kỳ Hưng, Curtin University, Australia
805. Hoàng Thúc Cảnh, nguyên cố vấn Văn phòng chính phủ, Hà Nội
806. Huỳnh Thúc Cẩn, Đại tá Quân đội Nhân dân Việt Nam, hưu trí, cựu cố vấn quân sự chính phủ cách mạng Lào, Hà Nội
807. Nguyễn Thị Xuân Mai, hưu trí, Hà Nội
808. Lê Đăng Tuấn, lao động tự do, Đồng Nai
809. Đỗ Thịnh, TS, hưu trí, Hà Nội
810. Nguyễn Duy Linh, doanh nhân, Huế
811. Hồ Thanh Hùng, kỹ sư, TP HCM
812. Nguyễn An Liên, công nhân, Đà Nẵng
813. Nguyễn Duy Thịnh, cử nhân, TP HCM
814. Lê Đ. Quang, kinh doanh, Hoa Kỳ
815. Nguyễn Hữu Minh, dược sĩ, TP HCM
816. Đoàn Nguyên Hồng, kỹ sư hồi hưu, Australia
817. Xà Quế Châu, đầu bếp, TP HCM
818. Trần Thị Vân Lương, nội trợ, Hà Nội
819. Phạm Thùy Linh, sinh viên, Hà Nội
820. Phạm Văn Nhiên, công nhân, Hà Nội
821. Nguyễn Sơn Phong, Vũng Tàu
822. Diệp Bảo Tuấn, Nha Trang
823. Trần Quốc Hiệp, công dân, Hà Nội
824. Ngô Hoàng Hưng, kinh doanh, TP HCM
825. Huynh Van Que, nguyen Hiệu trưởng trường cấp 2, 3 Phú Lộc, Thừa Thiên Huế
826. Nguyễn Tiến Đạt, Chủ tịch Liên đoàn Sinh viên Công giáo Việt Nam, Hà Nội
827. Phan Xuan Trinh, công nhân hưu trí, Hoa Kỳ
828. Đạt Nguyễn, TS, La Trobe University, Australia
829. Hồ Sĩ Hải, kỹ sư, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
830. Nguyễn Thanh Xuân, công nghệ thông tin, TP HCM
831. Nguyễn Đức Quyết, kỹ sư, CHLB Đức
832. Đào Quang Khải, Viện Toán học, Hà Nội
833. Đoàn Văn Chung, thạc sĩ, Hà Nội
834. Nguyễn Hoài Nam, kinh doanh, Thanh Hóa
835. Trần Văn Thọ, GS, Đại học Waseda, Nhật Bản
836. Nguyễn Thanh Tùng, chuyên viên văn phòng, TP HCM
837. Lê Tự Bình, công dân Việt Nam, Hà Nội
838. Mai Phương Tú, người dân, Hà Nội
839. Hoàng Thị Thiên Nga, TP HCM
840. Lê Minh Hiếu, cử nhân, TP HCM
841. Nguyễn Hoàng Bá, nhà báo, Nha Trang
842. Đỗ Lê Hoàng, kỹ sư, Hải Phòng
843. Lê Bá Diễm Chi (tức Song Chi), đạo diễn phim, nhà báo độc lập, Na Uy
844. Nguyễn Nhụy, TS, Đại học Quốc gia Hà Nội
845. Ngô Thế Hiền, hưu trí, Hà Nội
846. Nguyễn Hồng Phi, họa sĩ, Thái Lan
847. Huỳnh Thị Minh Bài, thương binh, đã nghỉ hưu, Bình Định
848. Nguyễn Thanh Lịch, công dân Việt Nam, Khánh Hòa
849. Trần Xuân Sơn, làm nghề Đồ họa, Hà Nội
850. Trịnh Hiệp, kỹ sư, Hà Nội
Các thao tác trên Tài liệu