Bước chậm trong mùa xuân
- Thái Kim Lan
—
published
20/05/2008 20:57,
cập nhật lần cuối
12/04/2016 22:19
Thơ song ngữ
KINHIN*
im Frühling
(*Das
Gehen in Achtsamkeit und Bewußtheit)
Kinh
hành trong mùa xuân
Bước chậm trong mùa xuân
Thái
Kim Lan
|
1.
Im
Garten
Die Veilchen blühen
voll im Garten,
schweigend- blau...
Die Pflaumenbäume auch, weiß-nur-weiß
Das Gras atmet betäubt von Düften, grün- für-
immer- grün...
Der Rhododendron träumt noch,
rot-und-rosa-und-lila
Die Forsythien fallen langsam, gelb- nach- gelb…
Wo seid Ihr denn geblieben, meine Lieben?
|
|
Trong
vườn
Thương thảo* nở đầy
vườn,
lặng- lẽ -tím
Mận
cũng ra hoa, trắng- tuyền- trắng
Cỏ
thở ngạt vì hương, xanh- mãi- xanh
Đỗ
quyên còn mơ, đỏ-và hồng-và-tím
nhạt
Liên
kiều rơi chầm chậm, vàng- theo- vàng
Còn
các con ở đâu rồi, những đứa thương?
|
*Veilchen: hoa tím, tiếng Pháp:
violet, tiếng Tàu
theo anh Trần Văn Tích, dịch là „đổng thảo“,
„thương thảo“ là đề nghị của Thái Kim
Lan.
|
2.
Frühlingstag
Flimmernde Schatten
der Vogelflügel!
Die Amsel ruft
Im Garten:
Blütenzeit!
|
Ngày
xuân
Loang
loáng
Bóng
chim bay
Sáo
gọi
Trong
vườn:
Mùa hoa!
|
3.
Forsythien
(für Quỳnh Chi, Trần Văn Tích,
Vân Quốc,
Minh Khôi)
Eine- zwei
und doch
Drei
Forsythienblüten
Warten noch am Zaun
Du bist da!
|
Liên
Kiều
(thân tặng Quỳnh Chi, Trần Văn
Tích, Vân Quốc, Minh Khôi)
Một
– hai
Mà
cả
Ba
Nụ
Liên Kiều
Còn
chờ nơi dậu
Em
đã về!
|
4.
Der Weg
vor Deinen Augen
Noch nicht
noch gar nicht
so grün
der schmale Spazierweg
aber schon
violett- mit- weiß:
Veilchen und
Gänseblümchen!
|
Còn
đường trước mắt
Chưa
Còn
chưa
Xanh
ngát
Con
đường nhỏ vu vơ
Nhưng
đã
Tím
- trắng
Với
nhau
Thương
thảo
Và
bạch cúc đồng
|
5.
Wie der
Frühling
Im Schritt-Echo
Der Gartenschuhe
Siehe!
Den
noch-ein-mal-malenden
Frühling
|
Nhị
độ mai*
Trong âm vang
tiếng
giày dạo vườn
Này
trông!
Xuân
- Còn –thêm-một- lần
vẽ
- vẻ
Xuân!
|
* Rời hoa
cỏ mùa Xuân ở Huế trở về Đức vào
tháng ba, mùa xuân München mới chớm, cho
nên như được thấy hai lần xuân.
|
6.
Plötzliches
Sehen
Junge Kirschblüten
Malen
Buddha- nachahnend*
Ein reines Lächeln
Auf seine Stirn.
*anstatt
„nachahmend“ wird „nachahnend“ im spirituellen Sinne
gebraucht
|
Chợt
thấy
Đào
Non
Theo
Phật
Vẽ
Nét
cười mỉm
Trinh
Trên
Trán
Ngài
|
7.
Amselzeit
Dieses Jahr
Wird der Amsel-Mann
Zum Lebenskünstler:
Er baut das Nest
Mit Moos
Weich wie
Traum
|
Mùa
Sáo
năm
nay
chàng
sáo trở thành
nghệ
sĩ
cuộc
sống
hắn
xây
tổ bằng rêu
mềm
như
mơ
|
8.
Plötzlich
der Frühling*
(Ein einziger Schwalbe
kann nicht den Frühling machen, aber
der Sperling?)
Der
Aller-
Erste
Früh- ling
War
Eben
Jener
Sich im Meditationsraum
verfliegende
Sperling!
|
Bất
ngờ mùa xuân*
(Một
con chim én không làm nổi mùa xuân,
nhưng chú chim sẻ… đọc là dấu ngã…)
Kẻ
đến
Mùa
Sớm
Nhất
Chính
là
Chú
chim sẻ - ~ -
Bay
lạc
Vào
phòng Thiền.
|
* Từ ngữ mùa xuân tiếng Đức gồm chữ
„früh“
nghĩa là sớm, và chữ „ling“, để hóa
danh tự một tiếng tĩnh từ. „Frühling“ nghĩa đen
là là „điều sớm“ kể về thời gian, hay
„Mùa sớm“, nó đến sớm nhất trong một
năm.
|
9.
Mitgefühl
Nach
Irrflug und Federlärm
Im Meditationsraum
Not-landete
Der Spatz
Auf dem Arm der
Kwuan Yin-Statue
Mit mir
Betend
Für Tibet
|
 |
Chung
cảm
Sau
cơn bay loạn
Náo
động
Phòng
Thiền
Chú
chim sẻ
Đáp khẩn
Trên
cánh tay tượng Quan Âm
Cùng
tôi
Cầu
nguyện
Cho
Tây Tạng
|
Các thao tác trên Tài liệu