ra đi? những thất lạc
ra đi? những thất lạcNNguongra đi những mái hiên đã tìm được chỗ trú vách tựa lưng, và vòi nước ấm mùa đông đời cuộn lại những đơn độc
ra đi những tấm lòng rách tươm không quần áo cũng còn biết tích lũy chiếu chăn cho non sông bớt lạnh lẽo tràn ngập con lũ địa chủ
cũng ra đi nhưng là những thất lạc những chiếc lá trái mùa bám không được nhánh đậu rơi không chạm mặt đất không tìm được đời sống không chịu ruỗng mục úng chết không rơi trên sông trong vườn bên lề đường tênh hênh trên mái nhà nghẹt trong máng xối ép trong trang sách thư giãn gói ghém nắm xôi nắm cơm ôm ấp củ khoai củ mì cũng không phải chiếc lá để lau sạch chất thải khi kẹt trong rừng đào thoát đường bộ hay ẩn mình kháng chiến vượt sông vượt biển bị hải tặc cũng không trả nợ trung quốc bán qua đài loan gả cho hàn quốc cũng không
những câu thơ không chịu xuống hàng từ chối chấm, phẩy dòng chảy chưa hết bất mãn những vết sẹo còn nguyên răng mẻ cơm nguội lên men ợ chua từ trong trứng nước lở lói tấm lòng tâm thần mãn tính những họa phẩm quá hạn triển lãm những điêu khắc hết giờ trình diễn có giảm giá cũng không kẻ thưởng ngoạn những ý nghĩ không chấp nhận không thừa kế những tác phẩm không xuất bản
một nút bần lăn lóc xó góc một cần câu lạc bầy giăng đầy mòng nhện bóng đèn néon nằm dài chờ một mộ bia bức tranh vớ vẩn chơ vơ trên vách
thinh lặng thì vô cảm không nhìn thì lãnh cảm những thất lạc câm, nín đi không đến chạy không thoát về không nơi chốn
bảo tàng viện quê hương không còn chỗ cho một nỗi đau đớn khác những thất lạc vô tích sự lãng phí từ một sự sắp đặt lãng phí khác.
NNguong |
Các thao tác trên Tài liệu