Thông báo của Bauxite Việt Nam
Thông
báo của Bauxite Việt Nam
về Kiến Nghị trả
tự do cho công dân Cù
Huy Hà Vũ
Bạn đọc thân mến, Kiến nghị trả tự do cho công dân Cù Huy Hà Vũ được khởi thảo ngày 9-3-2011 và chấm dứt ngày 30-4-2011 với con số ghi danh là 1898 người, đã được công bố đầy đủ thành ba bản danh sách trên các trang boxitvn.net, boxitvn.blogspot.com, boxitvn.wordpress.com và diendan.org. Trong khi bộ phận kỹ thuật của chúng tôi đang lo gấp rút rà soát lại một cách tỷ mỉ, đối chiếu và thay thế những trường hợp bị trùng lẫn hoặc sai sót để nghiêm túc gửi lên các cấp có thẩm quyền, thì tiếc thay, cơ quan chức năng Việt Nam bắt đầu cho tiến hành một chiến dịch không mấy êm ả: truyền lệnh xuống khắp các địa phương đi kiểm tra từng người dân có tên trong danh sách, kỳ thực là truy bức họ vì sao ký vào Kiến nghị và tìm mọi cách để buộc họ rút tên, cá biệt có người không rút sẽ phải chịu những hệ lụy nặng nề như đuổi học, mất việc làm... Nhiều lá thư từ các nơi gửi về nói lên nỗi bất bình và lo lắng về những phiền nhiễu không đáng có ấy, và cũng bởi thế, công việc của chúng tôi tưởng thuận buồm xuôi gió bỗng bị đảo lộn, thời gian kiểm kê tra soát từng danh mục cũng phải kéo dài. Nhưng việc gì cũng có cái giá của nó. Trong khi các nhân viên chức năng ra sức lùng xét và bức bách người dân thì một số công dân ý thức được việc ký tên là quyền bày tỏ chính đáng nỗi bức xúc của mình trước một vụ án làm tủi hổ cho dân tộc và hạ thấp uy tín của đất nước, nên lại gửi thư đến xin cho được ký tiếp. Mặt khác, xem lại danh mục số thư gửi đến trước đây, chúng tôi cũng phát hiện khá nhiều trường hợp còn bị bỏ sót. Bởi vậy, kết hợp cả hai phía thêm và thiếu, trước khi hoàn toàn đóng sổ để gửi đến các cấp có thẩm quyền, chúng tôi xin công bố một Danh sách thứ tư những người tình nguyện ký vào kiến nghị trả tự do cho công dân cù Huy Hà Vũ, để số người đó không mất quyền lợi công dân chính đáng của mình. Tổng số danh mục tính đến nay tăng lên 1989 người. Cũng rút kinh nghiệm về những lá đơn kiến nghị đã gửi từ trước, chúng tôi có bàn bạc và nhất trí với nhau, bốn bảng danh sách gửi lên cấp trên sẽ không kèm theo địa chỉ e-mail của từng người, bởi chúng tôi biết chắc cấp trên tin tưởng ở dân, chỉ cần nắm tổng quát số lượng người ký tên là đủ, còn như mong mỏi vị nào dư dật thì giờ trả lời đến từng địa chỉ là điều không tưởng. Vậy thì tốt nhất không nên đặt họ vào tình thế phải nghĩ ngợi, thêm bận tâm cho họ. Ngay khi thông báo này được công bố, các bản danh sách cũng lập tức được gửi đi bằng con đường bưu điện. Việc thêm bớt là điều không đặt ra nữa. Mong bạn đọc xa gần hết sức thông cảm. Ngày 19-6-2011 Kính chào trân trọng. Bauxite Việt Nam |
DANH SÁCH KIẾN NGHỊ – 4
STT |
Họ và tên |
Nghề nghiệp |
Nơi cư trú |
1890 |
Ha Dinh Nam |
Thương binh, cựu chiến binh |
Hà Nội |
1891 |
Giang Thanh Tung |
Công chức nhà nước |
Quảng Ninh |
1892 |
Lưu Vĩnh Phúc |
Nhân viên |
Lâm Đồng |
1893 |
Le Ngoc Khanh |
Dạy lái xe |
Úc |
1894 |
Nguyen Van Minh |
Sinh viên |
Singapore |
1895 |
Nguyen Tien Dung |
Bảo vệ |
TP HCM |
1896 |
KS Nguyen Thuan |
Kỹ sư |
Đà Nẵng |
1897 |
Thao Dang |
Sinh viên |
USA |
1898 |
Phùng Gia Thắng |
Chuyên viên ngân hàng |
TP HCM |
1899 |
Phan Ngoc No |
Công nhân |
Canada |
1900 |
KS Nguyen Ngoc Thach |
Kỹ sư QTDN |
Hải Phòng |
1901 |
Trần Đình Bảo |
Sinh viên |
TP HCM |
1902 |
Thai Van Dung |
Thường dân |
Nghệ An |
1903 |
Thân Lê Khuyên |
Kinh doanh |
TP HCM |
1904 |
Tasak Grzegorz |
Công an hưu trí |
Ba Lan |
1905 |
Hoàng Thị Thúy |
Sinh viên |
Belarus |
1906 |
Luu The Tung |
Chuyên viên pháp lý |
Thanh Hóa |
1907 |
Duong Nguyen Kim Linh |
Sinh viên |
TP HCM |
1908 |
KS Vũ Văn Hưng |
Kỹ sư thủy lợi |
Sơn La |
1909 |
Hoa Ngọc Lan |
Sinh viên |
Hà Nội |
1910 |
KS Gia Hua Kiet |
Kỹ sư công nghệ thông tin |
Hà Nội |
1911 |
Nguyen Thi Tam |
Cán bộ Bộ NN & PTNT, đã nghỉ hưu |
Hà Nội |
1912 |
KS Thomas Le |
Electronic Engineer |
USA |
1913 |
Nguyễn Văn Đức |
|
Đồng Nai |
1914 |
TS Vũ Minh Tâm |
Tiến sỹ kinh tế |
TP HCM |
1915 |
Nguyễn Ngọc Khanh |
Cử nhân Luật |
TP HCM |
1916 |
Đinh Trần Nhật Minh |
|
Hà Nội |
1917 |
Trương Trung |
Nhân viên Công ty IBM Sydney |
Úc |
1918 |
Trương Tài |
Sinh viên năm thứ 3, University of Technology (UTS), Sydney |
Úc |
1919 |
Phan Văn Liên |
Giáo viên |
Nghệ An |
1920 |
LM Augustinô Phạm Sơn Hà OSB |
Linh mục Công giáo, dòng Biển Đức St. Ottilien, Đức Quốc |
Germany |
1921 |
Lê Chí Nghĩa |
Cử nhân tin học |
TP HCM |
1922 |
Nguyễn Lê Nghiêm |
Giáo viên nghỉ hưu |
Hà Nội |
1923 |
Nguyễn Trung Kiên |
Cán bộ nghiên cứu |
Hà Nội |
1924 |
Trần Văn Phong |
Cựu chiến binh, dũng sỹ diệt Mỹ, 39 tuổi Đảng, 63 tuổi đời (đảng viên lớp Hồ Chí Minh) |
Nghệ An |
1925 |
Nguyễn Vĩnh Tuyên |
Sinh viên |
Tuyên Quang |
1926 |
Nguyễn Hoàng Vũ |
Nhân viên thiết kế ô tô |
TP HCM |
1927 |
Nguyễn Tài Tiên |
Sinh viên |
Quảng Ngãi |
1928 |
Giuse Hoàng Bá Huynh |
Giáo viên dạy nghề |
TP HCM |
1929 |
Phan Ngọc Tiến |
Công nhân |
Hà Nội |
1930 |
Lê Tân Cương |
|
Vũng Tàu |
1931 |
Trần Hữu |
Công dân VN |
Germany |
1932 |
Lưu Quang Minh |
Sinh viên Đại Học East Anglia tại Anh |
Anh |
1933 |
Phạm Vũ Lộc |
Sinh viên |
Đà Nẵng |
1934 |
Kim Chi |
Cử nhân CNTT, Hsĩ diễn xuất film 3D |
TP HCM |
1935 |
KS Lê Minh |
Nhà báo tự do, Kỹ sư công chánh |
Úc |
1936 |
Hoàng Công Thắng |
Cử nhân Cao đẳng Kỹ thuật Hình ảnh y học |
Hà Nội |
1937 |
KTS Đỗ Đặng Thanh |
Kiến trúc sư |
Phú Yên |
1938 |
KS Đặng Trọng Toàn |
Kỹ sư cơ khí |
TP HCM |
1939 |
Hoàng Văn Tuyền |
Sinh viên |
TP HCM |
1940 |
KS Nguyen Minh |
Kỹ sư điện tử, SANYO North America Inc. |
USA |
1941 |
Lê Công Vinh |
IT Manager |
Nghệ An |
1942 |
Hô Văn Thông |
Nhân viên |
USA |
1943 |
Hồ Ngọc Trinh |
Nội trợ |
USA |
1944 |
Hồ Thai Bao |
Sinh viên |
USA |
1945 |
Hồ Phương Nam |
Sinh viên |
USA |
1946 |
Hồ Thanh Linh |
Sinh viên |
USA |
1947 |
Hồ Than Ái |
Học sinh |
USA |
1948 |
Ngô Đình Vương |
Nhân viên |
USA |
1949 |
Lê Thai Hoan |
Nội trợ |
USA |
1950 |
Ngô Vỹ Đại |
Học sinh |
USA |
1951 |
Ngô Thúy Vy |
Học sinh |
USA |
1952 |
Ngô Đình Lam |
Học sinh |
USA |
1953 |
Lê Thanh Tâm |
Giáo viên |
USA |
1954 |
Lê Ngọc Bao Trâm |
Học sinh |
USA |
1955 |
Nguyễn Tuấn Đại |
Cán bộ nghỉ hưu |
Hà Nội |
1956 |
Nguyen Trong |
|
CHLB Đức |
1957 |
ThS Nguyễn Hồng Quang |
Thạc sỹ điều khiển tự động, cán bộ nghiên cứu |
Hà Nội |
1958 |
Đỗ Hữu Đĩnh |
Luật học |
Hà Nội |
1959 |
Tôn Nữ Hà Ly |
Nhân viên xuất nhập khẩu |
Hà Nội |
1960 |
Tran Binh Hoa |
Cán bộ nghỉ hưu |
Tuyên Quang |
1961 |
Huỳnh Thanh Phi |
Sinh viên |
TP HCM |
1962 |
John Nguyen |
Sinh viên |
Đà Nẵng |
1963 |
KS Trần Văn Bé |
Kỹ sư CNTT |
Hà Nội |
1964 |
Trần Đức Chiến |
Lái xe |
Nghệ An |
1965 |
Bùi Minh Dũng |
Công nhân |
Đà Nẵng |
1966 |
Nguyễn Quang Hải |
Sinh viên |
Thừa Thiên - Huế |
1967 |
Đinh Quang Minh |
Kế toán |
Hà Nội |
1968 |
Dăng Xuan Tuong |
Giáo viên |
Lào Cai |
1969 |
KS Trương Văn Lợi |
Kỹ sư hóa |
TP HCM |
1970 |
Pham Tat Thanh |
|
USA |
1971 |
Nguyễn Văn Hải |
Sinh viên |
TP HCM |
1972 |
Nguyễn Cẩm Vân |
|
Kiên Giang |
1973 |
Phạm Văn Tuấn |
Cử nhân kinh tế |
Hải Dương |
1974 |
Ha Le |
Phóng viên báo |
CH Séc |
1975 |
Bui Quang Nha |
PGD/Cty MAXCON Hàn Quốc |
Ba Ria –Vung Tau |
1976 |
TS Hồ Thị Hồng Nhung |
Tiến sĩ, Bác sĩ |
TP HCM |
1977 |
Bùi Trung Nghĩa Ân |
Sinh viên |
Đồng Nai |
1978 |
Cao Trong Dong |
Làm nông |
Đắc Lắk |
1979 |
KS Tran Anh Nhan |
Kỹ sư CNTT |
TP HCM |
1980 |
Pnanh |
Designer |
TP HCM |
1981 |
KS Bùi Xuân Tình |
Kỹ sư Công nghệ Môi trường |
Hà Nội |
1982 |
Nguyen Quoc Huy |
Giảng viên Đại học |
Thai Nguyen |
1983 |
Trương Huy Bằng |
Sinh viên |
TP HCM |
1984 |
Le Hong Ly |
Kinh doanh |
TP HCM |
1985 |
Tong Hoang An |
Kế toán |
TP HCM |
1986 |
KS Nguyễn Hữu Nhiên |
Kỹ sư điện |
TP HCM |
1987 |
KS Nguyễn Việt Cường |
Kỹ sư xây dựng |
Hà Nội |
1988 |
Mai Thi Lieu |
Kinh doanh |
CH Séc |
1989 |
BS Nguyễn Văn Hòa |
Bác sỹ |
Đà nẵng |
Các thao tác trên Tài liệu